Ngữ pháp HSK 2 Bài 14
1. Trợ từ động thái 过guò
“Động từ + trợ từ động thái 过guò ” được dùng để chỉ một trải nghiệm từng có hoặc hành động từng xảy ra trong quá khứ nhưng không kéo dài đến hiện tại.
他们来过我家。
Tāmen láiguo wǒ jiā.
Họ từng đến nhà tôi.
我看过那个电影。
Wǒ kànguo nà ge diànyǐng.
Tôi từng xem phim đó.
我去过中国。
Wǒ qùguo Zhōngguó.
Tôi từng đi Trung Quốc.
Để có dạng phủ định, ta thêm 没(有)vào trước động từ.
他们没(有)来过我家。
Tāmen méi (yǒu) láiguo wǒ jiā.
Họ chưa từng đến nhà tôi
我没(有)看过那个电影。
Wǒ méi (yǒu) kànguo nà ge diànyǐng.
Tôi chưa từng xem phim đó.
我没(有)去过中国。
Wǒ méi (yǒu) qùguo Zhōngguó.
Tôi chưa từng đi Trung Quốc.
Để chuyển câu sang thể nghi vấn, ta thêm 没有 vào cuối câu.
他们来过你家没有?
Tāmen láiguo nǐ jiā méiyǒu?
Họ từng đến nhà bạn chưa?
你看过那个电影没有?
Nǐ kànguo nà ge diànyǐng méiyǒu?
Bạn từng xem phim đó chưa?
你去过中国没有?
Nǐ qùguo Zhōngguó méiyǒu?
Bạn từng đi Trung Quốc chưa?
2. Cấu trúc 虽然……,但是……
Cấu trúc 虽然……,但是…… dùng để nối hai mệnh đề nhằm thể hiện quan hệ đối lập
(1) 虽然外面很冷,但是房间里很热。
Suīrán wàimiàn hěn lěng, dànshì fángjiān lǐ hěn rè.
Tuy rằng bên ngoài rất lạnh nhưng trong phòng rất nóng.
(2) 虽然汉字很难,但是我很喜欢写汉字。
Suīrán hànzì hěn nán, dànshì wǒ hěn xǐhuān xiě hànzì.
Tuy chữ Hán rất khó nhưng tôi rất thích viết chữ Hán.
(3) 虽然是晴天,但是很冷。
Suīrán shì qíngtiān, dànshì hěn lěng.
Tuy là ngày nắng nhưng rất lạnh.
3. Bổ ngữ chỉ tần suất “次 cì”
Bổ ngữ chỉ tần suất “次 cì” thường được dùng sau động từ để chỉ số lần xảy ra hay thực hiện hành động nào đó.
Chủ ngữ + động từ + 过 + từ chỉ số đếm + 次 + tân ngữ
我们看过三次电影。
Wǒmen kànguo sān cì diànyǐng.
Chúng tôi từng xem 3 lần phim.
他们坐过一次飞机。
Tāmen zuòguo yí cì fēijī.
Họ từng đi máy bay 1 lần.
我(在这个商店)买过一次(东西)。
Wǒ (zài zhège shāngdiàn) mǎiguo yí cì (dōngxi).
Tôi từng mua đồ một lần ở cửa hàng này.


