Ngữ pháp HSK 2 Bài 10
1. Câu cầu khiến “不要……了[bú……le]”/ “别……了[bié……le]”
Cấu trúc câu “不要……了”/ “别……了” này được sử dụng để can ngăn hoặc cấm ai đó làm điều gì đó.
Cấu trúc: 不要+ V + (O) + 了
不要玩手机了。
Bú yào wán shǒujī le.
Đừng chơi điện thoại nữa.
不要做饭了。
Bú yào zuò fàn le.
Đừng nấu cơm nữa.
不要看电视了。
Bú yào kàn diànshì le.
Đừng xem ti vi nữa.
Cấu trúc: 别 + V + (O) + 了
别睡觉了。
Bié shuìjiào le.
Đừng ngủ nữa.
别看书了。
Bié kànshū le.
Đứng đọc sách nữa.
别看报纸了。
Bié kàn bàozhǐ le.
Đừng đọc báo nữa.
2. Giới từ “对”
Giới từ “对duì” có thể biểu thị mối quan hệ giữa người với người, giữa người với sự vật hoặc giữa sự vật với sự vật.
Cấu trúc: Chủ ngữ + 对 + tân ngữ + động từ/ tính từ
跑步对身体很好。
Pǎobù duì shēntǐ hěn hǎo.
Chạy bộ đối với sức khỏe rất tốt. (Chạy bộ rất tốt cho sức khỏe.)
老师对学生非常好。
Lǎoshī duì xuéshēng fēicháng hǎo.
Giáo viên đối với học sinh rất tốt.
看电视对学汉语有帮助。
Kàn diànshì duì xué hànyǔ yǒu bāngzhù.
Xem ti vi đối với học tiếng Trung rất có lợi.( Xem ti vi có lợi cho việc học tiếng Trung.


