Trong tiếng Trung,“够” có thể kết hợp với các từ khác và thường xuất hiện trước động từ và tính từ.
Để biểu thị ý nghĩa đủ ta dùng “够”.
“够 ” là tính từ, có thể làm vị ngữ.
1. 时间不够了,最后一个问题我没回答。
Shíjiān bú gòu le, zuìhòu yígè wèntí wǒ méi huídá.
Thời gian không đủ rồi, câu cuối cùng tôi chưa trả lời.
2. 买词典,你的钱够不够?
Mǎi cídiǎn, nǐ de qián gòu bú gòu?
Mua từ điển, tiền của bạn đủ không?
“够 ” có thể dùng sau động từ làm bổ ngữ, biểu thị ý đã đầy đủ.
3. 我要买的东西已经买够了。
Wǒ yào mǎi de dōngxi yǐjīng mǎi gòu le.
Đồ tôi muốn mua đã mua đầy đủ rồi.
4. 这个电影你看了三遍了,还看不够?
Zhège diànyǐng nǐ kàn le sān biàn le, hái kàn bú gòu?
Phim này bạn đã xem 3 lần rồi, còn xem chưa đủ sao?
“够” có thể dùng trước động từ, ngữ động từ, ngữ chủ vị để biểu thị ý đã đủ.
5. 我的钱够用。
Wǒ de qián gòu yòng.
Tiền của tôi đủ dùng.
6. 这些钱够买一台电视机吗?
Zhèxiē qián gòu mǎi yī tái diànshìjī ma?
Chút tiền này đủ mua một cái tivi không?
7. 这点酒不够我一个人喝。
Zhè diǎn jiǔ bú gòu wǒ yígè rén hē.
Chút rượu này không đủ một mình tôi uống.
“够” cũng có thể dùng trước tính từ để biểu thị mức độ cao. Trong thể khẳng định của loại câu này, cuối câu thường thêm “的” hoặc “了”. Phủ định không dùng “的”.
8. 我讲汉语讲得还不够流利。
Wǒ jiǎng Hànyǔ jiǎng de hái bú gòu liúlì.
Tôi giảng tiếng Hoa giảng vẫn chưa đủ lưu loát.
9. 北京的春天够冷的。
Běijīng de chūntiān gòu lěng de.
Mùa xuân Bắc Kinh khá lạnh.
10. 这条大街真够宽的。
Zhè tiáo dàjiē zhēn gòu kuān de.
Con phố này thật sự đủ rộng rãi.
11. 你的中文已经够好。
Nǐ de Zhōngwén yǐjīng gòu hǎo.
Tiếng Trung của bạn đã đủ tốt.
Một số mẫu câu ví dụ với “够” biểu thị sự chán ngấy, khó chịu.
我受够了。
Wǒ shòu gòu le.
Tôi chịu đủ rồi.
你说够了吗?
Nǐ shuō gòu le ma?
Bạn đã nói đủ chưa?
闹够了没有?
Nào gòu le méiyǒu?
Làm loạn đủ chưa?
玩够了没有?
Wán gòu le méiyǒu?
Chơi đủ chưa?
Diễn đạt “đủ” bằng cách dùng 够 trong tiếng Trung cũng có ý nghĩa tương đương như “đủ” trong tiếng Việt.