Ngữ pháp HSK 2 Bài 13
1. Trợ từ động thái 着 zhe
Động từ kết hợp với trợ từ động thái “着zhe” có thể chỉ sự kéo dài của trạng thái nào đó. Ví dụ:
Chủ ngữ + Vị ngữ( Động từ + 着 + Tân ngữ)
门开着。
Mén kāizhe.
Cửa đang mở.
他们穿着红色的衣服。
Tāmen chuānzhe hóngsè de yīfu.
Họ mặc quần áo màu đỏ.
(她)拿着铅笔。
(Tā) názhe qiānbǐ.
(Cô ấy) cầm viết chì.
Để có dạng phủ định, ta thêm 没 vào trước động từ. Ví dụ:
Chủ ngữ + Vị ngữ( 没 + động từ + 着 + tân ngữ)
门没开着。
Mén méi kāizhe.
Cửa không mở.
他们没穿着红色的衣服。
Tāmen méi chuānzhe hóngsè de yīfu.
Họ không mặc quần áo màu đỏ.
(她)没拿着铅笔。
(Tā) méi názhe qiānbǐ.
(Cô ấy) không cầm bút chì.
Cuối câu thêm 没有 để tạo câu nghi vấn.
Chủ ngữ + Vị ngữ ( Động từ + 着 + tân ngữ + 没有)
门开着没有?
Mén kāizhe méiyǒu?
Cửa có đang mở không?
他们穿着红色的衣服没有?
Tāmen chuānzhe hóngsè de yīfú méiyǒu?
Họ có mặc đồ màu đỏ không?
她(手里)拿着铅笔没有?
Tā (shǒu lǐ) názhe qiānbǐ méiyǒu?
Trong tay cô ấy có cầm bút chì không?
2. Câu hỏi “不是……吗?”
Mẫu câu này thường được dùng để nhắc ai nhớ đến điều gì hoặc bày tỏ sự khó hiểu/ thái độ không hài lòng. Ví dụ:
(1)不是说今天有雨吗?怎么没下?
Bú shì shuō jīntiān yǒu yǔ ma? Zěnme méi xià?
Không phải nói hôm nay có mưa sao? Sao không mưa vậy?
(2)你不是北京人吗?怎么不会说北京语?
Nǐ bú shì Běijīng rén ma? Zěnme bú huì shuō Běijīngyǔ?
Chẳng phải bạn là người Bắc Kinh sao?
(3)(她是你的女朋友?)她不是有男朋友了吗?
(Tā shì nǐ de nǚ péngyǒu?) Tā bú shì yǒu nán péngyou le ma?
(Cô ấy là bạn gái của bạn?) Chẳng phải cô ấy đã có bạn trai rồi sao?
3. Giới từ “往”
Giới từ “往wǎng” thường được dùng để chỉ phương hướng.
(1)从这儿往前走,就是我们学校。
Cóng zhèr wǎng qián zǒu, jiùshì wǒmen xuéxiào.
Từ đây đi thẳng về phía trước chính là trường học của chúng tôi.
(2)你看,往左走是医院,往右走是银行。
Nǐ kàn, wǎng zuǒ zǒu shì yīyuàn, wǎng yòu zǒu shì yínháng.
Bạn xem, rẽ trái là bệnh viện, rẽ phải là ngân hàng.
(3)从这儿一直往前走,到了前面的路口再往右走。
Cóng zhèr yìzhí wǎng qián zǒu, dàole qiánmiàn de lùkǒu zài wǎng yòu zǒu.
Từ đây cứ đi thẳng về phía trước, đến giao lộ hãy rẽ phải.

