Ngữ pháp HSK 2 Bài 11
1. Kết cấu động từ làm định ngữ
Khi động từ hoặc cụm động từ làm định ngữ thì giữa định ngữ và trung tâm ngữ phải thêm “的de”
Cấu trúc: Định ngữ +的 + trung tâm ngữ
新买的自行车
Xīn mǎi de zìxíngchē
Xe đạp mới mua
我妈妈做的饭
Wǒ māma zuò de fàn
cơm mẹ tôi nấu
和你一起唱歌的人
Hé nǐ yìqǐ chànggē de rén
Người hát cùng bạn
2. Câu chữ “比bǐ”
Câu chữ “比bǐ” là câu dùng “比bǐ” để biểu thị so sánh. Vị ngữ của câu chữ “比bǐ” có thể là tính từ.
Cấu trúc: A + 比 + B + tính từ
哥哥比姐姐高。
Gēge bǐ jiějie gāo.
Anh trai cao hơn chị gái.
今天比昨天热。
Jīntiān bǐ zuótiān rè.
Hôm nay nóng hơn hôm qua.
(今天的西瓜)比昨天便宜。
(Jīntiān de xīguā) bǐ zuótiān piányi.
(Dưa hấu hôm nay) rẻ hơn hôm qua.
Dạng phủ định của câu chữ “比bǐ”: A 没有 B…. + tính từ
哥哥没有姐姐高。
Gēge méiyǒu jiějie gāo.
Anh trai không cao bằng chị gái.
今天没有昨天热。
Jīntiān méiyǒu zuótiān rè.
Hôm nay không nóng bằng hôm qua.
西瓜没有苹果便宜。
Xīguā méiyǒu píngguǒ piányi.
Dưa hấu không rẻ bằng táo.
Muốn biểu thị sự khách nhau giữa hai sự vật, dùng số lượng cụ thể để biệu thị sự khác biệt cụ thể, dùng “一点儿yìdiǎnr”, “些xiē” để biểu thị sự khác biệt nhỏ, dùng “多duō”, “得多de duō” biểu thị sự khách biệt lớn.
Cấu trúc: A + 比 + B + cụm từ số lượng
西瓜比苹果鬼两块钱。
Xīguā bǐ píngguǒ guǐ liǎng kuài qián.
Dưa hấu mắc hơn táo 2 đồng.
我的学习比他好一点儿。
Wǒ de xuéxí bǐ tā hǎo yìdiǎnr.
Việc học của tôi tốt hơn anh ấy một chút.
今天比昨天热得多。
Jīntiān bǐ zuótiān rè de duō.
Hôm nay nóng hơn hôm qua nhiều.
他比我们老师小两岁。
Tā bǐ wǒmen lǎoshī xiǎo liǎng suì.
Anh ấy nhỏ hơn thầy giáo chúng tôi 2 tuổi.
3. Trợ động từ “可能”
“可能kěnéng” biểu thị ước tính, có thể, có lẽ. Thường đặt trước động từ, cũng có thể đặt trước chủ ngữ.
(1) 他可能早就知道这件事情了。
Tā kěnéng zǎo jiù zhīdào zhè jiàn shìqíng le.
Anh ấy có thể đã biết chuyện này từ lâu rồi.
(2) 可能我明天不来上课了。
Kěnéng wǒ míngtiān bù lái shàngkè le.
Có thể ngày mai tôi không đến học nữa.
(3) 你可能不认识她。
Nǐ kěnéng bú rènshi tā.
Bạn có thể không quen anh ấy.


