“受” có hai ý nghĩa. Một là đối với những việc vui, hai là đối với những việc không vui. Còn cách dùng 受shòu…bị, chịu, nhận cụ thể như thế nào, mời các bạn tham khảo.
1. “受” có nghĩa như “遭受” (bị, chịu), chỉ gặp những việc không vui. Tân ngữ phía sau thường là động từ, có khi cũng có thể là danh từ.
1. 如果不能按时完成任务,我愿意受处分。
Rúguǒ bù néng ànshí wánchéng rènwù, wǒ yuànyì shòu chǔfēn.
Nếu như không hoàn thành nhiệm vụ đúng thời gian quy định, tôi sẵn sàng bị trừng phạt.
2. 他又没认真复习,受到了老师的批评。
Tā yòu méi rènzhēn fùxí, shòu dào le lǎoshī de pīpíng.
Anh ấy lại không chăm chỉ ôn tập, đã bị giáo viên phê bình.
3. 大批解放军帮助受灾的人民恢复家园。
Dàpī jiěfàngjūn bāngzhù shòu zāi de rénmín huīfù jiāyuán.
Một số lượng lớn giải phóng quân giúp đỡ nhân dân gặp nạn khôi phục nhà cửa.
4. 这儿的夏天热得真让人受不了。
Zhèr de xiàtiān rè de zhēn ràng rén shòu bù liǎo.
Mùa hè ở đây nóng đến mức khiến người ta chịu không nổi.
2. “受” còn có nghĩa như “接受” ( jiēshòu: tiếp nhận ), đối với chủ ngữ không phải là việc không vui. Trước “受” có khi còn có thể thêm “很hěn”.
5. 他从小在学校里受到很好的教育。
Tā cóngxiǎo zài xuéxiào lǐ shòu dào hěn hǎo de jiàoyù.
Anh ấy từ đã nhận được sự giáo dục rất tốt ở trường học.
6. 每个公民都受法律的保护。
Měi gè gōngmín dōu shòu fǎlǜ de bǎohù.
Mỗi công nhân đều được pháp luật bảo hộ.
7. 这个节目很受群众欢迎。
Zhège jiémù hěn shòu qúnzhòng huānyíng.
Chương trình này rất được quần chúng yêu thích.
8. 听了他的报告,我很受启发。
Tīng le tā de bàogào, wǒ hěn shòu qǐfā.
Nghe xong báo cáo của anh ấy, tôi có được rất nhiều cảm hứng.
Sau khi tìm hiểu kỹ cách sử dụng 受 thì các bạn đã dễ dàng phân biệt 受 khi nào là bị, khi nào là nhận và chịu rồi.