“不如” biểu thị so sánh. Khi là động từ, ý của “不如” là “比不上” (không so được, thua, không bằng). “A不如B好” có nghĩa là “B 比A好”, “A不如B…” có nghĩa là “B比A…”.
“不如” có nghĩa 1 là chẳng bằng, không bằng, không…như, không…bằng, nghĩa 2 là chẳng thà, chi bằng.
1. 在学习方面,我不如他。
Zài xuéxí fāngmiàn, wǒ bùrú tā.
Về phương diện học tập, tôi không bằng anh ấy.
2. 我的中文水平不如他高。
Wǒ de Zhōngwén shuǐpíng bùrú tā gāo.
Trình độ tiếng Trung của tôi không cao bằng anh ấy.
3. 要说做衣服,谁也不如小王做得好。
Yào shuō zuò yīfu, shéi yě bùrú Xiǎo Wáng zuò de hǎo.
Khi nói về may quần áo, ai cũng may không đẹp bằng Tiểu Vương.
4. 骑自行车不如坐汽车快。
Qí zìxíngchē bùrú zuò qìchē kuài.
Lái xe đạp không nhanh bằng đi xe ô tô.
“不如” còn có thể là liên từ. Lúc này “不如” dùng ở đầu phân câu thứ hai biểu thị ý những phương pháp được nêu phía dưới là cách tương đối tốt. “不如”, được dịch là “chẳng thà, chi bằng”.5. 现在准备工作还没做好,不如晚一点开始。
Xiànzài zhǔnbèi gōngzuò hái méi zuò hǎo, bùrú wǎn yìdiǎn kāishǐ.
Bây giờ công tác chuẩn bị vẫn chưa làm tốt, chi bằng bắt đầu trễ một chút.
6. 我的建议不一定对,不如大家再讨论讨论吧。
Wǒ de jiànyì bù yídìng duì, bùrú dàjiā zài tǎolùn tǎolùn ba.
Đề nghị của tôi chưa chắc đúng, chi bằng mọi người bàn bạc thêm đi.
Cách sử dụng “不如” rất đơn giản tương tự như cấu trúc câu so sánh 比. Vì thế khi so sánh A và B, một trong hai cách dùng 不如 và cách dùng 比 đều được sử dụng phổ biến.