“一下子yíxiàzi” làm trạng ngữ dùng để biểu thị hành động xảy ra rất nhanh, trong thời gian rất ngắn. Nhấn mạnh động tác hoàn thành, tình huống phát sinh hoặc thay đổi nhanh chóng trong thời gian ngắn. Sự thay đổi nhanh này bao gồm cả sự thay đổi về số lượng.
“一下子yíxiàzi” thường dùng kèm với “就 jiù”, có nghĩa là bỗng dưng, bỗng chốc, phút chốc, một lát, một thời gian ngắn, thoáng cái, vèo một cái, lập tức, ngay lập tức.
1. “一下子yíxiàzi” biểu thị một hiện tượng xuất hiện một cách đột ngột.
(1)几年不见,他一下子长这么高了。
Jǐ nián bú jiàn, tā yíxiàzi zhǎng zhème gāo le.
Mấy năm không gặp, anh ấy bỗng nhiên đã lớn thế này rồi.
(2)她没走好,一下子从楼梯上摔下来了。
Tā méi zǒu hǎo, yíxiàzi cóng lóutī shàng shuāi xiàlái le.
Cô ấy chưa đi xong, bỗng dưng từ trên cầu thang té xuống.
(3)天气一下子冷起来了。
Tiānqì yíxiàzi lěng qǐlái le.
Thời tiết bỗng dưng lạnh rồi.
(4)昨天的饺子真好吃,我一下子吃了三十个。
Zuótiān de jiǎozi zhēn hǎochī, wǒ yíxiàzi chī le sānshí gè.
Bánh chẻo hôm qua thật là ngon, tôi vèo một cái đã ăn 30 cái.
(5)这个故事很长,一下子说不完。
Zhège gùshi hěn cháng, yíxiàzi shuō bu wán.
Câu chuyện này rất dài, một lúc nói không hết.
一下子 với ý mọi việc xảy ra rất nhanh, tự nhiên và dễ dàng.
(6) 一过 “五一” ,天一下子就热起来了。
Yí guò “wǔ yī”, tiān yíxiàzi jiù rè qǐlái le.
Vừa qua 1 tháng 5, trời trong thời gian ngắn đã nóng rồi.
(7)他的家很容易找,一下子就找到了。
Tā de jiā hěn róngyì zhǎo, yíxiàzi jiù zhǎodào le.
Nhà của anh ấy rất dễ tìm, một lát là tìm thấy rồi.
(8)刚才他还在这儿,怎么一下子就不见了。
Gāngcái tā hái zài zhèr, zěnme yíxiàzi jiù bú jiàn le.
Vừa nãy anh ấy còn ở đây, sao thoáng cái thì không thấy nữa rồi.
(9)这本书不太厚,我一下子就看完了。
Zhè běn shū bú tài hòu, wǒ yíxiàzi jiù kàn wán le.
Cuốn sách này không dày lắm, tôi một lát là đọc xong rồi.
(10)看看大家的表情,我一下子就明白发生了什么事。
Kànkan dàjiā de biǎoqíng, wǒ yíxiàzi jiù míngbái fà shēng le shénme shì.
Nhìn vào biểu cảm của mọi người, tôi lập tức hiểu ngay chuyện gì đã xảy ra.