Giải bài tập Bài 28
3. Chọn từ điền vào chỗ trống
1. 才 2.套 3.就 4.还 5.要是 6.虽然
7.打算 8.环境 9.方便 10.旁边 11.附近 12.条
4. Dùng 就 hoặc 才 điền vào chỗ trống
1.就 2.才 3.就,才 4.才,就
5.就,才 6.才 7.就 8.才,才
5. Hoàn thành câu
1……. 先给我打个电话。
2……. 她还是买了那件羽绒服。
3……. 买吧。
4……. 去医院看病吧。
5……. 很干净和整齐。
6……. 汉语说得很不错。
6. Hoàn thành hội thoại sau
(1)B:…………,但是很干净。
(2)B:…………,但是质量很好。
(3)B:很不方便又经常堵车,而且每次堵车堵得厅害。
(4)B:…………五点半我就起床了。
(5)A:……才来呢?
(6)B:……忘了开机。
7. Căn cứ vào tình hình thực tế trả lời câu hỏi
1.我每天早上吃了早饭就去教室。
2.星期日我吃了早饭就跟妈妈去超市买东西。3.我吃了午饭就回宿舍睡午觉。
4.昨天我吃了午饭就跟朋友去看电影。
5.我吃了晚饭就看一点儿电视,然后就开始做作业,复习旧课和预习新课。
6.昨天星期六所以吃了晚饭我就跟朋友去咖啡厅喝咖啡。
8. Sửa câu sai
1.你再想想才买吧。
2.你的病还没好,病好以后才上课吧。
3.昨天我很不舒服,八点就睡觉了。
4.听了我的话,玛丽很快就不哭了。
5.到中国以后,我又看了一遍这个电影。
6.今年九月,他就来中国了。



里边还有什么吗??mới học tiếng Trung à ???
该改为:这件衣服颜色有点儿深,我不喜欢。
对
Sách tiếng trung thô sơ thực sự khó học, nếu có nhiều phiên âm hơn thì còn được thay vì toàn cái làu nhàu chả hiểu kịp được mặc dù đã cố. Cô chỗ tôi dạy tưởng như đang dạy thần đồng hay sao mà giao cho người ta vài tuần và mong người ta nhớ chữ như tiếng mẹ đẻ nhớ thế méo nào được. Càng dạy thêm càng lú vì đã không kịp nổi rồi nản vcl.
B mua quyển tập viết học cùng quyển ấy, bài 1 ở quyển tập viết đấy tương đương bài 1 ở quyển này luôn, học đến đâu nhớ chữ đến đó học từ ít đến nhiều. Ban đầu mình cũng học kiểu đó xong thấy sao mà khó quá, nản nữa, nhưng tìm được cách học đó thì chỉ cần 1 ngày c đã nhớ bài đó học gì có những nét gì trong bộ thủ từ đó gặp những từ khác cũng có thể tự nhận biết được trong chữ đó có những bộ thủ nào..
Quyển này là gì ạ? B cho mình xin ảnh bìa ạ!
cho mình xin tên quyển đó đc k
Đúng
tại sao câu 3, bài tập số 4 của bài 27 đáp án lại là D mà k phải C vậy ạ?
là C đấy trắc web sai r
admin cho tui hỏi đáp án ý 5 câu 5 bài 16 tập 1 quyển hạ được không ah?
Có đáp án rồi mà bạn, ý bạn là nghĩa TV hay sao?
Admin cho hỏi câu này trong bài 4 ghép câu “我常上网跟朋友聊天。” Có thể viết thành “我跟朋友常上网聊天儿。” được không ạ? Xin cảm ơn.
mình cũng hỏi cô câu này và cô giải thích là câu “我常上网跟朋友聊天” là mình lên mạng trò chuyện với bạn mình, còn câu này “我跟朋友常上网聊天儿” là mình cùng với bạn mình lên mạng trò chuyện với một người khác nữa.
Kamu sangat membantu, terimakasih telah membuat saya seakan-akan bisa mandarin. ??
Mantap om
昨天你去没去大使馆?
Dùng 没 bởi vì trước có câu 昨天 : ý hỏi là hôm qua bạn đã đi đại sứ quá chưa.
Sao đáp án với đề bài ko giống trong sách nhỉ
Bài giải là sách phiên bản mới nhé bạn!
mọi ơi cho mình xin phiên dịch của bài 8 và phiên âm của nó với được không