Một dạng cấu trúc ngữ pháp HSK 3 nữa cho các bạn tham khảo, trong cấu trúc này có sự xuất hiện của 了 và 就; 了 và 就 thường được sử dụng nhiều trong giao tiếp và đưa vào các đề thi HSK thường rất hay gặp.
Trong tiếng Trung cấu trúc 了(le)…+就(jìu) được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp, hành động thứ hai nối tiếp ngay sau hành động thứ nhất.
Cấu trúc:
Động từ 1 + 了(le)…+就 (jìu) + Động từ 2… Xong /rồi…thì…..
Ví dụ
(1) 我下了课就吃饭。
Wǒ xià le kè jiù chīfàn.
Tôi tan học xong thì ăn cơm.
(2) 妈妈起了床就做早饭。
Māma qǐ le chuáng jiù zuò zǎofàn.
Mẹ ngủ dậy xong thì nấu cơm sáng.
(3) 小刚拿了伞就下来。
Xiǎo Gāng ná le sǎn jiù xià lái.
Tiểu Cương lấy dù xong thì đi xuống.
(4) 我每天晚上吃了饭就睡觉。
Wǒ měitiān wǎnshàng chī le fàn jiù shuìjiào.
Mỗi tối tôi ăn cơm xong thì ngủ.
Trong một câu có 2 chủ ngữ thì chủ ngữ thứ 2 được đặt trước 就.
Ví dụ
(5)你下了课我们就去书店。
Nǐ xià le kè wǒmen jiù qù shūdiàn.
Bạn tan học xong thì chúng ta đến nhà sách.
(6)老师进了教室我们就对他说 “生日快乐”。
Lǎoshī jìn le jiàoshì wǒmen jiù duì tā shuō “shēngrì kuàilè”.
Thầy giáo vào lớp học rồi thì chúng tôi nói với thầy” sinh nhật vui vẻ”.
(7)爸爸回来了我们就吃饭。
Bàba huílái le wǒmen jiù chīfàn.
Ba trở về rồi thì chúng tôi ăn cơm.
(8)他到了办公室我就告诉他。
Tā dào le bàngōngshì wǒ jiù gàosù tā.
Anh ấy đến phòng làm việc rồi thì tôi nói với anh ấy.
Vừa trên là cấu trúc diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp, cấu trúc này nhấn mạnh hành động 1 đã hoàn thành xong thì sẽ có hành động tiếp theo xảy ra.