“果然” là phó từ có nghĩa là đúng là, quả nhiên, quả thật. Biểu thị sự việc khi phát sinh hoàn toàn giống như dự tính, như đã nói. “果然” thường dùng trước động từ, vị ngữ hình dung từ, trước hoặc sau chủ ngữ đều được.
(1)我把出国留学的事告诉了父母,他们听了,果然不太愿意。
Wǒ bǎ chūguó liúxué de shì gàosù le fùmǔ, tāmen tīng le, guǒrán bú tài yuànyì.
Tôi nói với bố mẹ chuyện du học, họ nghe xong, quả nhiên không đồng ý.
(2)听朋友说那个饭店的菜又好吃又便宜,我去吃了一次,果然不错。
Tīng péngyou shuō nàge fàndiàn de cài yòu hǎochī yòu piányi, wǒ qù chī le yícì, guǒrán búcuò.
Nghe bạn nói món ăn của nhà hàng đó vừa ngon vừa rẻ, tôi đã đi ăn một lần, quả đúng là rất ngon.
(3)天气预报说今天有雨,你看,果然下起来了。
Tiānqì yùbào shuō jīntiān yǒu yǔ, nǐ kàn, guǒrán xià qǐlái le.
Dự báo thời tiết nói hôm nay có mưa, quả nhiên mưa rồi.
(4)大夫说吃了这种药,我的病会好的,吃了药以后,病果然一天比一天好了。
Dàifu shuō chī le zhè zhǒng yào, wǒ de bìng huì hǎo de, chī le yào yǐhòu, bìng guǒrán yì tiān bǐ yì tiān hǎo le.
Bác sĩ nói uống loại thuốc này, bệnh của tôi sẽ khỏi, sau khi uống xong, quả nhiên bệnh ngày một đỡ hẳn.
(5)你说的那个地方果然不错。
Nǐ shuō de nàge dìfāng guǒrán búcuò.
Nơi mà bạn nói đúng là rất tốt.
(6)他说今天上午来找我,果然八点钟他就来了。
Tā shuō jīntiān shàngwǔ lái zhǎo wǒ, guǒrán bā diǎn zhōng tā jiù lái le.
Anh ấy nói sáng nay đến tìm tôi, đúng là 8 giờ anh ấy tới.
(7)听说布鞋又便宜又舒服,上星期天我买了一双,果然很好。
Tīngshuō bùxié yòu piányi yòu shūfu, shàng xīngqītiān wǒ mǎi le yī shuāng, guǒrán hěn hǎo.
Nghe nói giày vài vừa rẻ vừa thoải mái, chủ nhật tuần trước tôi đã mua một đôi, quả nhiên rất tốt.