Đáp án bài tập giáo trình Hán ngữ quyển 2 Bài 16
Bài 3: Chọn từ điền vào chỗ trống
1. 常
2. 跟
3. 或者
4.还是
5. 总
6. 有时候 – 有时候
7.聊天
Bài 4: Điền tân ngữ thích hợp cho những động từ dưới đây
1. 学习汉语,学习语法,学习电脑,学习英语
2. 住学生宿舍,住十号房间,住那儿,住十楼
3. 吃米饭,吃面包,吃饺子,吃苹果
4. 喝咖啡,喝啤酒,喝汤,喝牛奶
5. 买铅笔,买香水,买本子,买橘子
6. 找词典,找东西,找自行车,找弟弟
7. 上网,上马,上楼,上课
8. 有钱,有力,有前途,有词典
Bài 5: Tạo thành câu
1. 你跟我一起去图书馆吧!
2. 我不常看电视,也很少看电影。
3. 我常上网查资料或者跟朋友聊天。
4. 下午我跟玛丽一起去银行。
5. 我住的那个宿舍楼不太安静。
6. 她不常在图书馆看中文杂志。
7. 晚上我复习课文预习生词。
Bài 6: Trả lời câu hỏi
1. 我常看中国电影。
2. 我常去图书馆。
3. 晚上我常在宿舍学习。
4. 我常跟朋友一起聊天。
5. 我常预习生词。
6. 我常上网查资料或者跟朋友聊天。
7. 上课的时候,老师常问我问题。
8. 我常问老师问题。
9. 我不常喝啤酒
10. 星期六或者星期日我有时候在家看书或者看电影,有时候去朋友家玩儿,也有时候跟妈妈一起去买东西。
Bài 7: Sửa câu sai
1. 我们班有十八个留学生。
2. 我有一本汉语词典。
3. 我们的学校很大。
4. 我明天下午有课。
5. 我是这个大学的学生,我弟弟也是。
6. 我爸爸妈妈都是大夫。
里边还有什么吗??mới học tiếng Trung à ???
该改为:这件衣服颜色有点儿深,我不喜欢。
对
Sách tiếng trung thô sơ thực sự khó học, nếu có nhiều phiên âm hơn thì còn được thay vì toàn cái làu nhàu chả hiểu kịp được mặc dù đã cố. Cô chỗ tôi dạy tưởng như đang dạy thần đồng hay sao mà giao cho người ta vài tuần và mong người ta nhớ chữ như tiếng mẹ đẻ nhớ thế méo nào được. Càng dạy thêm càng lú vì đã không kịp nổi rồi nản vcl.
B mua quyển tập viết học cùng quyển ấy, bài 1 ở quyển tập viết đấy tương đương bài 1 ở quyển này luôn, học đến đâu nhớ chữ đến đó học từ ít đến nhiều. Ban đầu mình cũng học kiểu đó xong thấy sao mà khó quá, nản nữa, nhưng tìm được cách học đó thì chỉ cần 1 ngày c đã nhớ bài đó học gì có những nét gì trong bộ thủ từ đó gặp những từ khác cũng có thể tự nhận biết được trong chữ đó có những bộ thủ nào..
Quyển này là gì ạ? B cho mình xin ảnh bìa ạ!
cho mình xin tên quyển đó đc k
tại sao câu 3, bài tập số 4 của bài 27 đáp án lại là D mà k phải C vậy ạ?
là C đấy trắc web sai r
admin cho tui hỏi đáp án ý 5 câu 5 bài 16 tập 1 quyển hạ được không ah?
Có đáp án rồi mà bạn, ý bạn là nghĩa TV hay sao?
Admin cho hỏi câu này trong bài 4 ghép câu “我常上网跟朋友聊天。” Có thể viết thành “我跟朋友常上网聊天儿。” được không ạ? Xin cảm ơn.
mình cũng hỏi cô câu này và cô giải thích là câu “我常上网跟朋友聊天” là mình lên mạng trò chuyện với bạn mình, còn câu này “我跟朋友常上网聊天儿” là mình cùng với bạn mình lên mạng trò chuyện với một người khác nữa.
Kamu sangat membantu, terimakasih telah membuat saya seakan-akan bisa mandarin. ??
Mantap om
昨天你去没去大使馆?
Dùng 没 bởi vì trước có câu 昨天 : ý hỏi là hôm qua bạn đã đi đại sứ quá chưa.
Sao đáp án với đề bài ko giống trong sách nhỉ
Bài giải là sách phiên bản mới nhé bạn!
mọi ơi cho mình xin phiên dịch của bài 8 và phiên âm của nó với được không