都两点五十了,怎么飞机还没到?
Dōu liǎng diǎn wǔshí le, zěnme fēijī hái méi dào?
Đã 2 giờ 50 rồi, sao máy bay vẫn chưa đến?
Cấu trúc 都…了(dōu…le) đã…rồi Dùng để nhấn mạnh, từ “都dōu” ở đây có nghĩa giống 已经 yǐjīng.
Ví dụ:
①都十二点了,这么晚了,她怎么还没回来?
Dōu shí’èr diǎn le, zhème wǎn le, tā zěnme hái méi huí lái?
Đã 12 giờ rồi, muộn như vậy rồi, cô ấy sao vẫn chưa trở về?
② 孩子都三岁了,还不会说话,妈妈想带他去看看医生。
Háizi dōu sān suì le, hái bú huì shuōhuà, māma xiǎng dài tā qù kànkan yīshēng.
Đứa trẻ đã 3 tuổi rồi, vẫn chưa biết nói, người mẹ muốn mang con đi khám bác sĩ.
③都学了两年了,汉语还是说得不太好,我真着急啊!
Dōu xué le liǎng nián le, Hànyǔ háishì shuō de bú tài hǎo, wǒ zhēn zhāojí a!
Đã học 2 năm rồi, Tiếng Trung vẫn nói chưa tốt lắm, tôi thật sự lo lắng.
④你都喝了三瓶啤酒了,不要再喝了。
Nǐ dōu hē le sān píng píjiǔ le, bú yào zài hē le.
Bạn đã uống 3 chai bia rồi, đừng uống nữa.
Cách sử dụng cấu trúc 都…了có ý nhấn mạnh như 已经 yǐjīng có nghĩa là đã…rồi.