Bổ ngữ kết quả 好 được dùng sau động từ ví dụ như “吃好 chī hǎo“, ” 准备好 zhǔnbèi hǎo“ để diễn tả hành động được hoàn thành và hành động này làm cho người ta cảm thấy hài lòng.
So sánh với 2 ví dụ sau để hiểu rõ cách dùng bổ ngữ kết quả 好 nhé!
我吃完了。Wǒ chī wán le. Hành động ăn đã hoàn thành.
我吃好了。Wǒ chī hǎo le. Hành động ăn đã hoàn thành, và người nói còn rất hài lòng về bữa ăn.
Ví dụ:
(1)今晚的电影小刚已经买好票了。
Jīn wǎn de diànyǐng Xiǎo Gāng yǐjīng mǎi hǎo piào le.
Phim tối nay Tiểu Cương đã mua vé rồi.
(2) 饭还没做好,请你等一会儿。
Fàn hái méi zuò hǎo, qǐng nǐ děng yíhuìr.
Cơm vẫn chưa nấu xong, mời bạn đợi một lúc.
(3)去旅游的东西准备好了吗?
Qù lǚyóu de dōngxi zhǔnbèi hǎo le ma?
Đồ đi du lịch chuẩn bị xong chưa?
(4)我还没想好要不要跟你去呢。
Wǒ hái méi xiǎng hǎo yào bú yào gēn nǐ qù ne.
Tôi vẫn chưa nghĩ xong có cần cùng bạn đi không.
Tính từ 好 làm bổ ngữ kết quả được sử dụng thường xuyên trong cả giao tiếp tiếng Trung vì vậy việc nắm chắc cách sử dụng 好 trong bổ ngữ kết quả cũng không kém phần quan trọng.