Phó từ “在”, “正在”, “正” đặt trước động từ biểu thị sự tiến hành của động tác. Cũng có thể sử dụng kết hợp với “呢” ở cuối câu diễn tả tình huống đang được duy trì.Cấu trúc cách sử dụng 在/正/正在 có dạng như sau:
孩子在做什么(呢)?
Háizi zài zuò shénme (ne)?
Con đang làm gì (thế)?
孩子在念书(呢)。
Háizi zài niànshū (ne).
Con đang học bài.
你听,谁在唱歌?
Nǐ tīng, shéi zài chànggē?
Bạn nghe, ai đang hát?
我不知道谁在唱歌。
Wǒ bù zhīdào shéi zài chànggē.
Tôi không biết ai đang hát.
你在写汉字吗?
Nǐ zài xiě Hànzì ma?
Bạn đang viết chữ Hán à?
不,我在画画儿(呢)。
Bù, wǒ zài huà huàr (ne).
Không, tôi đang vẽ (nè).
Có thể sử dụng “正” thay cho “在” biểu thị nhấn mạnh sự tiến hành của động tác trong một thời gian tương ứng. “正在” thay cho “在” biểu thị nhấn mạnh sự tiến hành của động tác trong một thời gian tương ứng và cả trạng thái tiến hành của động tác.
你们正做什么(呢)?
Nǐmen zhèng zuò shénme (ne)?
Các bạn đang làm gì (vậy)?
我们正跳舞(呢)。
Wǒmen zhèng tiàowǔ (ne).
Chúng tôi đang khiêu vũ (đây).
我妈妈正在打扫我们的房间。
Wǒ māma zhèngzài dǎsǎo wǒmen de fángjiān.
Mẹ tôi đang quét dọn phòng của chúng tôi.
我正在开车,别开玩笑了。
Wǒ zhèngzài kāichē, bié kāi wánxiào le.
Tôi đang lái xe, đừng có đùa nữa.
我们正在上班,请你等 一会儿。
Wǒmen zhèngzài shàngbān, qǐng nǐ děng yíhuìr.
Chúng tôi đang làm việc, xin bạn đợi một chút.
Chúng ta không cần quá rối với cách sử dụng 在, 正 hoặc 正在. Vì cơ bản chúng có ý nghĩa tương tự nhau. Thông thường 正在 nhấn mạnh hành động đang xảy ra ngay bây giờ, còn 在 ta thấy được sử dụng phổ biến hơn. Tuy nhiên sử dụng một trong ba thì cái nào cũng được.