Sử dụng cấu trúc 一……也(都)+不(没) biểu thị sự phủ định hoàn toàn, ngữ khí kiên quyết.
Cấu trúc 一……也(都)+不(没)
Cấu trúc có dạng: 一 + lượng từ + danh từ + 也/都 + 不/没 + động từ
có nghĩa: một…..cũng không…
Ví dụ:
(1)我一个苹果也不想吃。
Wǒ yígè píngguǒ yě bùxiǎng chī.
Tôi chẳng muốn ăn một quả táo nào.
昨天他一件衣服都没买。
Zuótiān tā yī jiàn yīfu dōu méi mǎi.
Hôm qua anh ấy chẳng mua bộ đồ nào.
小丽一杯茶也没喝。
Xiǎo Lì yībēi chá yě méi hē.
Tiểu Lệ chẳng uống ly trà nào.
手机,电脑,地图,一个也不能少。
Shǒujī, diànnǎo, dìtú, yígè yě bù néng shǎo.
Di động, máy vi tính, bản đồ không thể thiếu cái nào.
Cấu trúc 一点儿…..也(都)+不
Có khi “一 + lượng từ” có thể sử dụng 一点儿 để diễn tả
Cấu trúc có dạng: Chủ ngữ+ 一点 + 也 ( 都 )+ 不
có nghĩa một chút….cũng không
Ví dụ:
我一点儿东西也不想吃。
Wǒ yīdiǎnr dōngxi yě bùxiǎng chī.
Tôi chằng muốn ăn chút đồ gì cả.
这个星期我很忙,一点儿时间也没有。
Zhège xīngqī wǒ hěn máng, yīdiǎnr shíjiān yě méiyǒu.
Tuần này tôi rất bận, không có chút thời gian nào.
今天早上我一点儿咖啡都没喝。
Jīntiān zǎoshang wǒ yīdiǎnr kāfēi dōu méi hē.
Sáng nay tôi chẳng uống chút cà phê nào.
我一点儿钱都没带,所以不能买衣服。
Wǒ yīdiǎnr qián dōu méi dài, suǒyǐ bùnéng mǎi yīfu.
Tôi một ít tiền cũng không đem, vì vậy không thể mua đồ.
Khi vị ngữ là hình dung từ thường dùng “cấu trúc 一点儿也/都+不+ tính từ “để biểu thị sự phủ định hoàn toàn.
Ví dụ:
他一点儿也不累。
Tā yīdiǎnr yě bú lèi.
Anh ấy không mệt chút nào.
南方一点儿都不冷。
Nánfāng yīdiǎnr dōu bù lěng.
Phía Nam không lạnh chút nào.
那个地方一点儿也不远。
Nàgè dìfāng yīdiǎnr yě bù yuǎn.
Chỗ đó chẳng xa chút nào.
你怎么一点儿也不着急?
Nǐ zěnme yīdiǎnr yě bù zháojí?
Bạn sao chẳng vội chút nào?
Cấu trúc “一……也(都)+不(没)” với ý nghĩa một…cũng không hoặc không…chút nào hết tương tự như cách nói quen thuộc trong tiếng Việt của chúng ta. Cấu trúc 一……也(都)+不(没) này thuộc trình độ ngữ pháp HSK 3, ngoài ra cũng được vận dụng rất nhiều trong giao tiếp tiếng Trung.


