Ngữ pháp trong bài hôm nay Ngữ Pháp HSK muốn chia sẻ là về 还是 (háishì) và 或者 (huòzhě). Cách phân biệt 还是 và 或者 (háishì) và (huòzhě) cũng khá đơn giản nếu bạn nắm chắc kiến thức ngữ pháp của chúng.
— Giống nhau:
还是 (háishì) và 或者 (huòzhě) đều có nghĩa là hoặc, biểu thị sự lựa chọn.
— Khác nhau:
+ 还是(háishì) thường được dùng trong câu hỏi lựa chọn.
Cấu trúc 还是
Chủ ngữ + Động từ + Lựa chọn A + 还是 + Lựa chọn B ?
Ví dụ
(1) 你要喝咖啡还是喝茶?
Nǐ yào hē kāfēi háishì hē chá?
Bạn muốn uống cà phê hay trà?
(2) 明天是晴天还是阴天?
Míngtiān shì qíngtiān háishì yīn tiān?
Ngày mai là ngày nắng hay ngày râm?
+ 或者(或) (huòzhě) thường được dùng trong câu trần thuật (kể).
Cấu trúc 或者
Chủ ngữ + Động từ + Khả năng 1 + 或者 + Khả năng 2
Ví dụ
(3) 今天晚上吃米饭或者面条都可以。
Jīntiān wǎnshàng chī mǐfàn huòzhě miàntiáo dōu kěyǐ.
Tối này ăn cơm hoặc mì đều được.
(4) 天冷了或者工作累了的时候,喝杯热茶很舒服。
Tiān lěng le huòzhě gōngzuò lèi le de shíhòu, hē bēi rè chá hěn shūfu.
Lúc trời lạnh hoặc lúc làm việc mệt rồi, uống ly trà nóng rất dễ chịu.
***Lưu ý***
Đối với những câu có mệnh đề mang hình thức nghi vấn, ta chỉ được dùng 还是(háishì ) trong mệnh đề đó.
Ví dụ:
(5) 周太太 40岁还是50岁,我们不知道。
Zhōu tàitai 40 suì háishì 50 suì, wǒmen bù zhīdào.
Bà Châu 40 tuổi hay 50 tuổi, chúng tôi không biết.
(6) 小丽还没想好周末去爬山还是去看电影。
Xiǎo Lì hái méi xiǎng hǎo zhōumò qù páshān háishì qù kàn diànyǐng.
Tiểu Lệ vẫn chưa nghĩ xong cuối tuần đi leo núi hay đi xem phim.
(7) 他的生日是10月还是11月,我不记得了。
Tā de shēngrì shì 10 yuè háishì 11 yuè, wǒ bù jìdé le.
Sinh nhật của anh ấy là tháng 10 hay tháng 11, tôi không nhớ nữa.
(8) 我不知道这个人是男的还是女的。
Wǒ bù zhīdào zhège rén shì nán de háishì nǚ de.
Tôi không biết người là nam hay nữ.