Để có thể dễ dàng tạo câu tiếng Trung đúng cấu trúc ngữ pháp thì chúng ta nên tìm hiểu cách thành lập một câu tiếng Trung Quốc hoàn chỉnh thông qua bài học cách ghép câu trong tiếng Trung kèm phân tích thành phần câu chi tiết tại đây.
MỤC LỤC
I. Cấu trúc câu tiếng Trung cơ bản
1. Tân ngữ
2. Bổ ngữ
3. Định ngữ
4. Trạng ngữ
II. Cách ghép câu trong tiếng Trung
Các câu trong tiếng Trung thông thường có thể chia ra làm hai bộ phận chính: Chủ ngữ đứng trước, Vị ngữ đứng sau. Thành phần chính của chủ ngữ thường là danh từ, đại từ…thành phần chính của vị ngữ thường là động từ, hình dung từ.
I. Cấu trúc ghép câu cơ bản trong tiếng Trung
我 / 喜欢你
Chủ ngữ / Vị ngữ
“喜欢” là động từ vị ngữ, còn “你” là tân ngữ
Trước khi đến với hướng dẫn phân tích cách ghép câu trong tiếng Trung, chúng ta cùng tìm hiểu các thành phần cơ bản trong một câu tiếng Trung nhé!
1. Tân ngữ
Tân ngữ là đối tượng chi phối hoặc đề cập đến động từ của vị ngữ. Khi tân ngữ là một ngữ chính phụ ( định ngữ + trung tâm ngữ), trung tâm ngữ là thành phần chính của tân ngữ.
喝了/ 一瓶啤酒
(hē le/ yī píng píjiǔ)
động từ vị ngữ/ tân ngữ (啤酒 là thành phần chính của tân ngữ)
2. Bổ ngữ
Bổ ngữ là thành phần đứng sau động từ hoặc tính từ để bổ sung nói rõ động từ và tính từ đó.
大家笑了/ 起来
Dàjiā xiào / le qǐlái
vị ngữ / bổ ngữ
Mọi người cười đã lên
我可以跑得更快 (得: trợ từ nối động từ và bổ ngữ)
Wǒ kěyǐ pǎo de gèng kuài
động từ – bổ ngữ
Tôi có thể chạy nhanh hơn
孩子们都热闹/ 起来了
Háizimen dōu rènào/ qǐlái le
tính từ/ bổ ngữ
Bọn trẻ con đều nhộn nhịp trở lên rồi
3. Định ngữ
Định ngữ là thành phần đứng trước danh từ để miêu tả, hạn chế danh từ đó. Ngữ danh từ.
我只喜欢 / 他做的菜
Wǒ zhǐ xǐhuān/ tā zuò de cài
động từ/ tân ngữ
Tôi chỉ thích ăn món ăn anh ấy nấu
“他做” làm định ngữ có chức năng hạn chế “ chỉ món anh ấy làm”
“他做的菜” là tân ngữ do cụm danh từ đảm nhiệm.
4. Trạng ngữ
Trạng ngữ là thành phần đứng trước động từ và tính từ, nó có chức năng miêu tả và hạn chế động từ và tính từ đó.
我给他 做一件衣服
Wǒ gěi tā zuò yí jiàn yīfu
trạng ngữ/ động từ
Tôi may một bộ đồ cho anh ấy
→“给他” là ngữ giới tân làm trạng ngữ, có chức năng hạn chế động từ “做”
我想北京天气一定 很/ 冷
Wǒ xiǎng Běijīng tiānqì yídìng hěn / lěng.
trạng ngữ/ tính từ
Tôi nghĩ thời tiết Bắc Kinh nhất định rất lạnh
→“一定” và “很” đều là phó từ làm trạng ngữ cho tính từ “冷”
我回到家时,她高高兴兴地说:“我很想你”
Wǒ huí dào jiā shí, tā gāogāoxìngxìng de shuō:“Wǒ hěn xiǎng nǐ”
trạng ngữ/ động từ
→“高高兴兴” làm trạng ngữ, có chức năng miêu tả động từ “说”
II. Cách ghép câu trong tiếng Trung
(1) Số từ + lượng từ + trung tâm ngữ
一本书
yī běn shū
Một quyển sách
(2)Số + lượng từ + tính từ + trung tâm ngữ
一本新书
yī běn xīn shū
Một quyển sách mới
(3)Chủ ngữ +trạng từ thời gian + động từ + tân ngữ
我昨天看了一本书
Wǒ zuótiān kàn le yī běn shū
Tối hôm qua tôi đã đọc một cuốn sách
→了 diễn tả hành động đã xảy ra
(4)Chủ ngữ +trạng từ thời gian + trạng từ nơi chốn + động từ + tân ngữ
我昨天在图书馆看了一本书。
Wǒ zuótiān zài túshūguǎn kàn le yī běn shū.
Tối hôm qua tôi đã xem một cuốn sách ở thư viện.
每天晚上我的朋友在房间看小说。
Měitiān wǎnshàng wǒ de péngyou zài fángjiān kàn xiǎoshuō.
Mỗi buổi tối bạn tôi đọc tiểu thuyết ở phòng.
(5)Chủ ngữ +trạng từ thời gian + trạng từ nơi chốn + động từ + tân ngữ + bổ ngữ thời lượng
我昨天在图书馆看书看了一个钟头。
Wǒ zuótiān zài túshūguǎn kàn shū kàn le yígè zhōngtóu.
Tối hôm qua tôi đã đọc sách một tiếng đồng hồ ở thư viện.
(6) Chủ ngữ + động từ 1 + tân ngữ + động từ 2
他们坐公共汽车去上班。
Tāmen zuò gōnggòng qìchē qù shàngbān
Họ đi xe buýt đi làm
(7) Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả
Để dễ hiểu ta dịch 把 là đem
她把手机修好了。
Tā bǎ shǒujī xiū hǎo le.
Tôi đem điện thoại sửa xong rồi.
(Tôi sửa xong điện thoại rồi)
(8)Chủ ngữ +động từ năng nguyện + 把 + tân ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + địa điểm
你不要把你的手机在这儿
Nǐ búyào bǎ wǒ de shǒujī zài zhèr.
Bạn đừng đem điện thoại đặt ở đây.
(Bạn đừng đặt điện thoại ở đây)
(9)Chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + thành phần khác
你把我买的书送给玛丽吧。
Nǐ bǎ wǒ mǎi de shū sòng gěi Mǎlì ba.
Bạn đem sách tôi mua tặng cho Mary đi.
(Bạn tặng cuốn sách tôi mua cho Mary đi)
→ Trong tân ngữ 我买的书, 我买 làm định ngữ có chức năng hạn chế.
他把你的电话号码忘了。
Tā bǎ nǐ de diànhuà hàomǎ wàng le.
Anh ấy quên số điện thoại của bạn rồi.
(10)Chủ ngữ + trạng ngữ + động từ + bổ ngữ
大家都笑起来。
Dàjiā dōu xiào qǐlái.
Mọi người đều cười lên.
今天我们玩儿得真开心。
Jīntiān wǒmen wánr de zhēn kāixīn.
Hôm nay chúng mình chơi thật là vui.
(11)Chủ ngữ + trạng ngữ + tính từ + bổ ngữ
天气又热起来了。
Tiānqì yòu rè qǐlái le.
Thời tiết lại nóng trở lên rồi.
(12)Chủ ngữ + 被/让/叫 + tân ngữ + động từ + thành phần khác
我的车被(人)偷走了。
Wǒ de chē bèi (rén)tōu zǒu le.
Xe của tôi bị (người ta) trộm đi rồi.
→Với 被 có thể lược bỏ tân ngữ
我的帽子让/叫风刮飞了。
Wǒ de màozi ràng/ jiào fēng guā fēi le.
Mũ của tôi bị gió thổi bay rồi.
→Với 让/叫 không thể không có tân ngữ.