Câu liên động là câu mà thành phần vị ngữ do hai động từ hoặc hai kết cấu động từ trở lên kết hợp tạo thành, và hai động từ này cùng làm vị ngữ cho một chủ ngữ, thứ tự trước sau của hai vị ngữ động từ này cũng không thể thay đổi.
Câu liên động biểu đạt mục đích và phương thức của hành vi động tác.
Căn cứ vào quan hệ của hai động từ, câu liên động có thể chia thành mấy loại như sau:
① Biểu đạt mục đích của động tác.
去/来 + nơi chốn + làm cái gì
Ví dụ:
(1) 外贸代表团明天去上海参观。
Wàimào dàibiǎo tuán míngtiān qù Shànghǎi cānguān.
Đoàn đại biểu ngoại thương ngày mai đến Thượng Hải tham quan.
(2) 我来中国学汉语。
Wǒ lái Zhōngguó xué Hànyǔ.
Tôi đến Trung Quốc học tiếng Trung.
(3) 上午,我要去电影院看电影。
Shàngwǔ, wǒ yào qù diànyǐngyuàn kàn diànyǐng.
Buổi sáng tôi muốn đến rạp chiếu phim xem phim.
(4) 他不去飞机场接朋友。
Tā bú qù fēijī chǎng jiē péngyou.
Anh ấy không đến sân bay đón bạn.
→ “参观”,“学汉语”,“看电影”,“接朋友” biểu thị mục đích của động tác thứ nhất, cần phải đặt ở phía sau.
*Lưu ý: Động từ năng nguyện “要yào,想xiǎng,希望xīwàng……” từ phủ định “不bù,没méi” thường đặt trước động từ thứ nhất.
② Biểu đạt phương thức của động tác: Làm việc gì bằng cách nào. Ví dụ:
(1) 我们坐飞机去上海。
Wǒmen zuò fēijī qù Shànghǎi.
Chúng tôi đi máy bay đến Thượng Hải。
(2) 他骑车去寄包裹。
Tā qí chē qù jì bāoguǒ.
Anh ấy lái xe đi gửi bưu phẩm.
(3) 我们用汉语聊天儿。
Wǒmen yòng Hànyǔ liáotiānr.
Chúng tôi dùng tiếng Trung nói chuyện phiếm.
(4) 我每天骑车上学。
Wǒ měitiān qí chē shàng xué.
Tôi lái xe đi học mỗi ngày.
(5) 他不坐火车来北京。
Tā bú zuò huǒchē lái Běijīng.
Anh ấy không đi tàu lửa đến Bắc Kinh.
→ “坐飞机”,“骑车”,“用汉语”,“坐飞机”,“坐火车” biểu thị phương thức của động tác, cần đặt phía trước.
*Lưu ý: Động từ năng nguyện “能 néng”, từ phủ định “不 bù” thường đặt trước động từ thứ nhất.