Các chuyên gia Trung Quốc gồm những nhà kinh doanh, họ thường trao đổi danh thiếp cho nhau trong lần gặp đầu tiên. Khi đưa hoặc nhận danh thiếp theo văn hóa đều phải dùng hai tay để đưa và nhận, đây là phép lịch sự trong văn hóa đưa danh thiếp ở Trung Quốc.
Còn tình huống giao tiếp tiếng Trung khi trao đổi danh thiếp như thế nào thì cùng xem qua bài học hôm nay bài tiếng Trung thương mại trao đổi danh thiếp nhé!
Từ ngữ
1. Từ ngữ liên quan
| Tiếng Trung | Pinyin | Hán Việt | Nghĩa |
| 电子邮件 | Diànzǐ yóujiàn | điện tử bưu kiện | thư điện tử, email |
| 电子邮箱 | Diànzǐ yóuxiāng | điện tử bưu tương | hòm thư điện tử, địa chỉ email |
| 网址 | Wǎngzhǐ | võng chỉ | website |
| 办公室电话 | Bàngōngshì diànhuà | biện công thất điện thoại | số điện thoại văn phòng |
| 公司电话 | Gōngsī diànhuà | công ty điện thoại | số điện thoại công ty |
| 传真 | Chuánzhēn | truyền chân | fax |
| 邮编 | Yóubiān | bưu biên | mã bưu chính |
| 区号 | Qūhào | khu hiệu | mã khu vực |
| 联系/联络方式 | Liánxì/liánluò fāngshì | liên hệ/liên lạc phương thức | phương thức liên hệ/ liên lạc |
| 业务 | Yèwù | nghiệp vụ | nghiệp vụ |
Hội thoại
2. Hội thoại thực tế
Trên danh thiếp chỉ cần nhớ tên chức vụ đầu tiên là được rồi, tuy trên danh thiếp có nhiều người để nhiều chức vụ nhưng chức vụ đầu tiên là quan trọng nhất.
A:我们交换一下名片吧!这是我的名片。
Wǒmen jiāohuàn yíxià míngpiàn ba! Zhè shì wǒ de míngpiàn.
Chúng ta trao đổi danh thiếp đi. Đây là danh thiếp của tôi.
B:谢谢!真不好意思,我没带名片。
Xièxie! Zhēn bù hǎoyìsi, wǒ méi dài míngpiàn.
Cám ơn! Thật ngại quá, tôi không đem theo danh thiếp.
A:没关系。方便的话,您能留个联系方式吗?
Méiguānxi. Fāngbiàn dehuà, nín néng liú gè liánxì fāngshì ma?
Không sao, nếu tiện, ông có thể cho tôi biết phương thức liên lạc được không?
B:当然,当然!这是我的手机号码和电子邮箱。
Dāngrán, dāngrán! Zhè shì wǒ de shǒujī hàomǎ hé diànzǐ yóuxiāng.
Đương nhiên, đương nhiên rồi! Đây là số di động và địa chi email của tôi.
A:行!以后我们保持联系。
Xíng! Yǐhòu wǒmen bǎochí liánxì.
Được! Sau này chúng ta giữ liên lạc nhé!
B:一定,一定。在业务上,以后一定还向要您请教!
Yídìng, yídìng. Zài yèwù shàng, yǐhòu yídìng hái xiàng yào nín qǐngjiào!
Nhất định rồi. Về mặt nghiệp vụ, sau này tôi nhất định còn phải thỉnh giáo ông.
Mẫu câu
3. Mẫu câu mở rộng
我们交换一下名片吧!这是我的名片。
Wǒmen jiāohuàn yíxià míngpiàn ba! Zhè shì wǒ de míngpiàn.
Chúng ta trao đổi danh thiếp đi. Đây là danh thiếp của tôi.
Thay thế màu sắc tương ứng
电话号码
diànhuà hàomǎ
số điện thoại
手机号码
shǒujī hàomǎ
số di động
地址
dìzhǐ
địa chỉ
电邮地址
diànyóu dìzhǐ
địa chỉ email
Mục đích trao đổi danh thiếp trong tiếng trung thương mại là để giúp bạn nhớ thông tin của đối phương, như vậy sẽ thuận tiện cho việc liên hệ sau này.


