“等[děng]” có các cách dùng khác nhau như biểu thị liệt kê với ý nghĩa là “vân vân”, hoặc kết hợp với cụm “的时候” để có nghĩa “đợi đến” giống cụm từ “等到”. Ngoài ra còn kết hợp với từ “再,就”, 以后”. Để rõ hơn các bạn xem nội dung giải thích các cách dùng 等[děng] đợi, vân vân bên dưới nhé!
MỤC LỤC
1. Cấu trúc 等…的时候
2. Cấu trúc 等…以后
3. 等(等) vân vân
4. 等 đợi, chờ
1. Cấu trúc 等…的时候
“等[děng]” trong cấu trúc “等…的时候[děng….de shíhòu] ” có nghĩa là “等到[děngdào]”(đợi đến). “等…的时候” đóng vai trò làm trạng ngữ chỉ thời gian của câu, phân câu sau thường đi kèm với các từ như “已经[yǐjīng]”,“再 [zài]”,“就[jiù]”,…, đôi lúc có thể lược bỏ những từ này cũng được. Ví dụ:
(1) 等雨停了(的时候),我们就出去玩儿。
Děng yǔ tíngle (de shíhòu), wǒmen jiù chūqù wánr.
Đợi đến khi trời tạnh mưa thì chúng ta đi ra ngoài chơi.
(2) 等我买回来(的时候),我们就一起吃。
Děng wǒ mǎi huí lái (de shíhòu), wǒmen jiù yìqǐ chī.
Đợi đến lúc tôi mua về, chúng ta cùng ăn.
Tuy nhiên khi sử dụng cấu trúc “等…的时候” trong câu ở thì tương lai, để câu có ý nghĩa chặt chẽ và hay hơn thì không nên dùng kèm “的时候”. Thêm nữa, câu ở thì tương lai thường hay dùng kèm theo sau “再”,“就”.
(3) 等爸爸回来就吃晚饭吧。
Děng bàba huílái jiù chī wǎnfàn ba.
Đợi ba về rồi ăn cơm tối.
(4) 等这辆自行车我修好了就借给小王。
Děng zhè liàng zìxíngchē wǒ xiūhǎole jiù jiè gěi Xiǎo Wáng.
Đợi chiếc xe đạp này tôi sửa xong rồi cho Tiểu Vương mượn.
2. Cấu trúc 等…以后
Ngoài ra “等” còn được sử dụng trong cấu trúc “等…以后[děng… yǐhòu]”… đợi sau khi….Ví dụ:
(5) 等我毕业以后,一定到广州去。
Děng wǒ bìyè yǐhòu, yídìng dào Quǎngzhōu qù.
Đợi sau khi tôi tốt nghiệp, nhất định tôi sẽ đến Quảng Châu.
(6) 等我找到工作以后,一定要买房子。
Děng wǒ zhǎodào gōngzuò yǐhòu, yídìng yāo mǎi fángzi.
Đợi sau khi tôi tìm được công việc, nhất định phải mua nhà.
3. 等(等) vân vân
“等[děng]” là đại từ, biểu thị sự liệt kê. Phần liệt kê ở phía trước “等” có thể là toàn bộ, cũng có thể chỉ là một phần của sự vật.
a. “等” đặt trước một danh từ hoặc một ngữ số lượng danh từ thì dịch là “như là”.
(7) 北京大学、清华大学和中国人民大学等高等学校都在 北京西边。
Běijīng dàxué, Qīnghuá dàxué hé Zhōngguó rénmín dàxué děng gāoděng xuéxiào dōu zài Běijīng Xībian.
Các trường đại học như là Đại học Bắc kinh, Đại học Thanh Hoa, Đại học Nhân Dân Trung Quốc đều ở phía Tây Bắc Kinh.
(8) 市场卖吃穿用等生活用品的。
Shìchǎng mài chī chuān yòng děng shēnghuó yòngpǐn de.
Chợ bán các đồ dùng hàng ngày như là đồ ăn, đồ mặc.
b. “等等děngděng” đặt ở cuối câu để biểu thị sự liệt kê, dịch là “vân vân”
(9) 北京的名胜古迹很多,有颐和园、故宮 、天坛等等。
Běijīng de míngshèng gǔjī hěn duō, yǒu Yíhéyuán, Gùgōng, Tiāntán děng děng.
Danh lam thắng canh của Bắc Kinh rất nhiều, có Di Hòa Viên, Cố Cung, Thiên Đàn, vân vân.
(10) 雪碧,可乐,奶茶等等,我都喜欢喝。
Xuěbì, kělè, nǎichá děngděng, wǒ dōu xǐhuān hē.
Sprite, Coca, trà sữa, vân vân, tôi đều thích uống.
c. “等” là trợ từ, biểu thị kết thúc sự liệt kê, lúc này “等” không cần dịch.
(11) 去年夏天,我到了南京、上海、杭州、广州等四个成市。
Qùnián xiàtiān, wǒ dàole Nánjīng, Shànghǎi, Hángzhōu, Guǎngzhōu děng sì gè chéng shì.
Mùa hè năm ngoái, tôi đã đến bốn thành phố Nam Kinh, Thượng Hải, Hàng Châu, Quàng Châu.
4. 等 đợi, chờ
“等” là động từ, có nghĩa là đợi.
(12) 请等我一下,好吗?
Qǐng děng wǒ yíxià, hǎo ma?
Xin chờ tôi một chút, được không?
(13) 明天晚上六点我在电影院门口等你。
Míngtiān wǎnshàng liù diǎn wǒ zài diànyǐngyuàn ménkǒu děng nǐ.
6 giờ tối ngày mai tôi đợi bạn ở cổng rạp chiếu phim.
(14) 你在那儿等一等,我马上就到。
Nǐ zài nàr děng yi děng, wǒ mǎshàng jiù dào.
Bạn ở đó chờ một chút, tôi sẽ đến ngay.
(15) 你等等,我有话想跟你说。
Nǐ děng děng, wǒ yǒu huà xiǎng gēn nǐ shuō.
Bạn đợi đã, tôi có chuyện muốn nói với bạn.