Mới bắt đầu học tiếng Trung, điều quan trọng là phải học cách đọc phiên âm tiếng Trung cũng như cách phát âm tiếng Trung cho thật chính xác.
Ngôn ngữ Trung Quốc và Việt Nam đều thuộc loại ngôn ngữ đơn âm tiết ( một chữ một âm, không nối âm như tiếng Anh hay tiếng Pháp). Cũng giống như Tiếng Việt, mỗi âm tiết trong tiếng Hán đều có thể phân tích thành những thành phần: phụ âm ( có thể có hoặc không), vần và thanh.
Vì vậy, ta có thể dùng Tiếng Việt làm trung gian để phiên âm tiếng Hoa, kể cả những âm tiết rất “Trung Quốc” ( khoảng 20%) bằng âm tiết tương đương trong Tiếng Việt – Điều cần chú ý là âm tầng tiếng Hoa được phát âm ở âm tầng cao hơn. Âm tầng tiếng Việt ở nốt đô, rê, còn âm tầng tiếng Hoa ở nốt la, si.
Sau đây là bài học phát âm tiếng Trung kèm phiên âm tiếng Việt rất chi tiết, dễ hiểu và đơn giản với việc tự học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu.
MỤC LỤC
I. Cách đọc phiên âm nguyên âm tiếng Trung
1. Bảng phiên âm nguyên âm đơn tiếng Trung
2. Bảng phiên âm nguyên âm kép tiếng Trung
3. Bảng phiên âm nguyên âm mũi tiếng Trung
II. (đang biên soạn)
I. Cách đọc phiên âm nguyên âm tiếng Trung
1. Bảng phiên âm nguyên âm đơn tiếng Trung
| Vận mẫu (nguyên âm) |
Đọc theo tiếng Việt |
Hướng dẫn cách đọc |
| a | a | nguyên âm có thể ở trước, giữa và sau mặt lưỡi |
| o | ô | nguyên âm mặt lưỡi sau: môi tròn, lưỡi cao vừa |
| e | ơ hoặc ưa | nguyên âm mặt lưỡi sau: môi không tròn, lưỡi cao vừa. |
| i | i | nguyên âm mặt lưỡi: lưỡi cao, môi không tròn. |
| u | u | nguyên âm mặt lưỡi sau: lưỡi cao, môi tròn |
| ü | uy | nguyên âm mặt lưỡi, lưỡi cao, môi tròn. |
2. Bảng phiên âm nguyên âm kép tiếng Trung
| Vận mẫu (nguyên âm) |
Đọc theo tiếng Việt |
Hướng dẫn cách đọc |
| ai | ai | |
| ei | ây | |
| ao | ao | |
| ou | âu | |
| ia | ia | “i+a” nhưng đọc nhanh thành một âm “ia” |
| ie | iê | “i+ê” nhưng đọc nhanh thành một âm “iê” |
| ua | oa | |
| uo | ua | “u+ô” nhưng đọc nhanh thành một âm giống “ua” |
| üe | uy | “uy+ê” đọc lướt giống “uê” |
| iao | eo | “i+ao” nhưng đọc nhanh thành một âm “eo” |
| iou | uy | “i+âu” nhưng đọc nhanh giống “iêu” |
| uai | oai | “o+ai” nhưng đọc nhanh thành một âm “oai” |
| uei | uê | “u+ây” đọc lướt nhanh giống “uây” |
3. Bảng phiên âm nguyên âm mũi tiếng Trung
| Vận mẫu (nguyên âm) |
Đọc theo tiếng Việt |
Hướng dẫn cách đọc |
| an | an | |
| en | ân | |
| ang | ang | |
| eng | âng | |
| ong | ung | |
| ian | en | “i+en” nhưng đọc nhanh thành một âm “en” |
| in | in | |
| ing | inh | |
| iong | ung | “i+ung” nhưng đọc nhanh thành một âm giống “ung” |
| uan | oan | “u+an” nhưng đọc nhanh thành một âm “oan” |
| uen(un) | uân | “u+ân” nhưng đọc nhanh thành một âm giống “uân” |
| uang | oang | “u+ang” nhưng đọc nhanh thành một âm giống”oang” |
| ueng | uâng | “u+âng” đọc lướt nhanh giống “uâng” |
| üan | oen | “u+en” đọc lướt nhanh giống “oen” |
| ün | uyn |
Nên lưu ý rằng ” so với tiếng Việt, tiếng Trung Quốc phổ thông phát âm ở âm tầng cao hơn”. Hy vọng bài học cách đọc phiên âm tiếng Trung này sẽ giúp các bạn tiện dụng trong việc học phát âm tiếng Trung.


