Tiếp tục với phần tiếng Trung thương mại bài 5 về hỏi thăm quan tâm đồng nghiệp, bạn bè.
Người Trung Quốc thường hay dùng “…thế nào” để hỏi thăm bạn bè hay đồng nghiệp của mình chẳng hạn những câu hỏi như “ làm ăn thế nào” hoặc “công ty thế nào”. Và cách đáp lại có ý khiêm tốn chỉ cần ngắn gọn như “cũng được”, “bình thường” hoặc “cũng tạm”.
MỤC LỤC
1.Từ ngữ liên quan
2. Hội thoại thực tế
3. Mẫu câu thay thế
Từ ngữ
1. Từ ngữ liên quan
| Giản thể | Pinyin | Hán Việt | Nghĩa |
| 业务 | yèwù | nghiệp vụ | nghiệp vụ, kinh doanh |
| 还行 | hái xíng | hoàn hành | cũng được |
| 不错 | búcuò | bất thác | tuyệt, rất tốt |
| 一般 | yìbān | nhất ban | bình thường |
| 有起色 | yǒu qǐsè | hữu khởi sắc | có khởi sắc |
| 顺利 | shùnlì | thuận lợi | thuận lợi |
| 还过得去 | hái guòdeqù | hoàn quá đắc khứ | cũng được, cũng tạm |
| 还可以 | hái kěyǐ | hoàn khả dĩ | cũng được |
| 还凑合 | hái còuhé | hoàn tấu hợp | cũng tạm |
| 悠着点儿 | yōuzhe diǎnr | du trước điểm nhi | vừa phải |
| 保重 | bǎozhòng | bảo trọng | bảo trọng |
Hội thoại
2. Hội thoại thực tế
A:最近生意怎么样?
Zuìjìn shēngyì zěnmeyàng?
Gần đây kinh doanh có bận không?
B:比较忙。您呢?最近公司的业务怎么样?
Bǐjiào máng. Nín ne? Zuìjìn gōngsī de yèwù zěnmeyàng?
Khá là bận. Còn ông? Gần đây kinh doanh của công ty thế nào?
A:还行。今年的市场有起色。
Hái xíng. Jīnnián de shìchǎng yǒu qǐsè.
Cũng được. Thị trường năm nay có khởi sắc.
我听说你们这个月的销售很不错啊!
Tôi nghe nói kinh doanh tháng này của các ông rất tốt.
B:马马虎虎吧!
Mǎmǎhūhū ba!
Cũng tàm tạm.
A:工作忙,要注意身体哦!
Gōngzuò máng, yào zhùyì shēntǐ ó!
Công việc bận,phải chú ý sức khỏe đấy!
Câu trả lời có ý khiêm tốn không khoe khoang bởi vì trong cách nghĩ của người Trung Quốc là bất cứ giỏi giang thế nào cũng không nên khoe khoang.
Mẫu câu
3. Thay thế mở rộng
最近公司的业务怎么样?
Zuìjìn gōngsī de yèwù zěnmeyàng?
Gần đây kinh doanh của công ty thế nào?
Thay thế màu sắc tương ứng
生意
shēngyì
Kinh doanh, buôn bán, làm ăn
销售
xiāoshòu
bán hàng
工作
gōngzuò
công việc
情况
qíngkuàng
tình hình

