Ngữ pháp HSK 1 Bài 3
1. Đại từ nghi vấn 什么
Đại từ nghi vấn 什么 được sử dụng trong câu nghi vấn có thể đứng một mình làm tân ngữ hoặc kết hợp với thành phần theo sau làm tân ngữ ( thành phần theo sau phải có tính chất như danh từ). Ví dụ:
你叫什么名字?
Nǐ jiào shénme míngzi?
Bạn tên là gì?
这是什么?
Zhè shì shénme?
Đây là cái gì?
这是什么书?
Zhè shì shénme shū?
Đây là sách gì?
2. Câu chữ 是
Câu chữ 是 là câu phán đoán, được dùng để chỉ người hay sự vật ngang bằng với hoặc thuộc về cái gì. Để có dạng phủ định, ta thêm phó từ phủ định 不 vào trước 是. Ví dụ:
李月是老师
Lǐ Yuè shì lǎoshī
Lý Nguyệt là giáo viên
我是美国人
Wǒ shì Měiguó rén
Tôi là người Mỹ
我不是老师
Wǒ bú shì lǎoshī
Tôi không phải giáo viên
3. Trợ từ nghi vấn 吗
Trợ từ nghi vấn 吗 biểu thị ngữ khí nghi vấn, thêm 吗 vào cuối câu trần thuật sẽ tạo thành câu nghi vấn. Câu nghi vấn với chữ 吗 này gọi là câu hỏi với 吗.
你是美国人吗?
Nǐ shì Měiguó rén ma?
Bạn là người Mỹ phải không?
你是中国人吗?
Nǐ shì Zhōngguó rén ma?
Bạn là giáo viên phải không?
你是老师吗?
Nǐ shì lǎoshī ma?
Bạn là giáo viên phải không?
ngữ pháp bài 6 đi ạ